TT |
Ngành/Chương trình |
Mã ngành |
Ngưỡng điểm |
Chỉ tiêu THPT |
A. |
Chương trình đại trà |
|
|
|
1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
20 |
108 |
2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
20 |
46 |
3 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
20 |
76 |
4 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
20 |
38 |
5 |
Kinh tế |
7310101 |
20 |
81 |
6 |
Xã hội học |
7310301 |
17 |
30 |
7 |
Đông Nam Á học |
7310620 |
17 |
38 |
8 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
20 |
130 |
9 |
Marketing |
7340115 |
22 |
65 |
10 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
22 |
76 |
11 |
Tài chính Ngân hàng |
7340201 |
20 |
119 |
12 |
Kế toán |
7340301 |
20 |
124 |
13 |
Kiểm toán |
7340302 |
20 |
54 |
14 |
Quản lý công |
7340403 |
17 |
38 |
15 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
22 |
54 |
16 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
20 |
86 |
17 |
Luật (1) |
7380101 |
20 |
65 |
18 |
Luật kinh tế (1) |
7380107 |
20 |
92 |
19 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
16 |
46 |
20 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
20 |
86 |
21 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
20 |
108 |
22 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102 |
16 |
43 |
23 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
22 |
43 |
24 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
18 |
59 |
25 |
Quản lý xây dựng |
7580302 |
16 |
27 |
26 |
Công tác xã hội |
7760101 |
17 |
27 |
27 |
Du lịch |
7810101 |
20 |
40 |
28 |
Tâm lý học |
7310401 |
20 |
18 |
29 |
Khoa học dữ liệu |
7460108 |
20 |
18 |
B. |
Chương trình Chất lượng cao |
|
|
|
1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201C |
20 |
86 |
2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204C |
20 |
16 |
3 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209C |
20 |
16 |
4 |
Kinh tế |
7310101C |
18 |
36 |
5 |
Quản trị kinh doanh |
7340101C |
20 |
122 |
6 |
Tài chính ngân hàng |
7340201C |
18 |
90 |
7 |
Kế toán |
7340301C |
18 |
63 |
8 |
Luật kinh tế |
7380107C |
18 |
41 |
9 |
Công nghệ sinh học |
7420201C |
16 |
11 |
10 |
Khoa học máy tính |
7480101C |
20 |
36 |
11 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102C |
16 |
11 |
Ghi chú:
(1) Ngành Luật và Luật kinh tế: Tổ hợp C00 cao hơn 1.5 điểm.
- Ngưỡng điểm nhận đăng ký xét tuyển (điểm sàn) đối với học sinh phổ thông ở khu vực 3 được xác định như sau: Tổng điểm 3 môn/bài thi không nhân hệ số.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7 Quy chế tuyển sinh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM